Quy định lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng được quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế, đảm bảo tính đại diện, khách quan và chính xác của mẫu thí nghiệm. Lấy mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng là một trong những công tác rất quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Nếu lấy mẫu không đúng theo quy định tiêu chuẩn sẽ ảnh hưởng rất lớn tới kết quả đánh giá chất lượng của loại vật liệu đó và kết quả đánh giá về độ an toàn của công trình. Dưới đây là một số tiêu chuẩn phổ biến tại Việt Nam liên quan đến việc lấy mẫu vật liệu xây dựng:
QUY ĐỊNH CHUNG LẤY MẪU VẬT LIỆU XÂY DỰNG
- Mẫu thí nghiệm phải đại diện cho lô vật liệu cần kiểm tra.
- Việc lấy mẫu phải được thực hiện theo đúng quy trình, tránh sai sót ảnh hưởng đến kết quả.
- Mẫu sau khi lấy phải được bảo quản và vận chuyển đúng quy định để không làm thay đổi tính chất của vật liệu.
QUY TRÌNH LẤY MẪU THEO TỪNG LOẠI VẬT LIỆU XÂY DỰNG
1- XI MĂNG:
- Việc lấy mẫu xi măng xây dựng phải tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 141:2023
- Lấy mẫu từ ít nhất 20 bao (đối với xi măng đóng bao) hoặc từ các điểm khác nhau trong silo (đối với xi măng rời).
- Khối lượng mẫu tối thiểu: 10 kg.
- Mẫu xi măng sau khi lấy cần được đựng trong túi chống ẩm hoặc hộp kín, có dán nhãn ghi rõ: Loại xi măng; Nguồn gốc (tên nhà sản xuất, số lô, ngày sản xuất); Ngày, giờ và vị trí lấy mẫu; Người lấy mẫu. Mẫu phải được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh tiếp xúc trực tiếp với nước hoặc độ ẩm cao.
- Thí nghiệm thành phần hóa học: Mục đích nhằm xác định hàm lượng các thành phần chính trong xi măng: TCVN 6017:2015
- Thí nghiệm tính chất vật lý:
- Độ mịn của xi măng: Mục đích nhằm xác định mức độ nghiền mịn, ảnh hưởng đến tốc độ đông kết: TCVN 13605:2023
-
Thời gian đông kết: Mục đích nhằm xác định thời gian bắt đầu và kết thúc đông kết của xi măng: TCVN 6017:2015
-
Độ ổn định thể tích: Mục đích nhằm đảm bảo xi măng không giãn nở quá mức sau khi đóng rắn: TCVN 6017:2015
- Thí nghiệm cường độ nén và uốn: Mục đích nhằm kiểm tra khả năng chịu lực của xi măng: TCVN 6016:2011
- Thí nghiệm độ dẻo và tính công tác: Mục đích nhằm đánh giá khả năng làm việc của xi măng khi trộn với nước: TCVN 3121-3:2022
- Kiểm tra mức độ nhiễm tạp chất: Mục đích nhằm đảm bảo xi măng không bị nhiễm tạp chất ảnh hưởng đến chất lượng: TCVN 141:2023
- Công tác thí nghiệm sẽ lấy 1 mẫu để thí nghiệm và 1 mẫu sẽ đươc lưu lại để làm công tác đối chứng khi cần thiết hay có xảy ra tranh chấp. Nếu trong vòng 60 ngày cả 2 bên mua và người bán xi măng đều không có khiếu nại gì về kết quả thí nghiệm xi măng thì mẫu lưu sẽ được huỷ bỏ.
- Khi xi măng được nhập vào công trường thi công thì đại diện cả 2 bên A và B phải cùng nhau lấy mẩu đóng gói và lập biên bản lấy mẫu để gửi đến phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng.
- Khi bắt đầu nhập xi măng về công trường đại diện bên A, bên B cùng nhau lấy mẫu đóng gói niêm phong lập biên bản lấy mẫu và gửi đến phòng thí nghiệm để làm thí nghiệm. Mẫu xi măng phải được bảo quản kín nước, không nhiễm hoá chất, nhiệt độ cao và phải cất giữ ở nơi khô ráo.
2- CÁT XÂY DỰNG:
- Việc lấy mẫu cát xây dựng phải tuân theo các tiêu chuẩn Việt Nam như TCVN 7572-2:2006 và TCVN 10796:2016
- Mẫu phải được lấy từ nhiều vị trí khác nhau trong đống cát.
- Khối lượng mẫu tối thiểu: 30 - 50 kg.
- Mẫu sau khi lấy cần cho vào bao sạch, khô ráo, có nhãn ghi rõ: Loại cát (cát vàng, cát mịn, cát bê tông…); Nguồn gốc (bãi khai thác, sông, mỏ cát); Ngày lấy mẫu; Tên người lấy mẫu. Mẫu phải được bảo quản trong điều kiện khô ráo, không bị nhiễm bẩn.
- Thí nghiệm mẫu cát:
-
Thành phần hạt: Mục đích nhằm xác định kích thước hạt có phù hợp với yêu cầu sử dụng không: TCVN 7572-2:2006
-
Hàm lượng bùn, bụi, sét: Mục đích nhằm xác định mức độ nhiễm bẩn của cát: TCVN 7572-3:2006
-
Hàm lượng muối sunfat và sunfua: Mục đích nhằm đảm bảo cát không gây ăn mòn cốt thép: TCVN 7572-4:2006
-
Hàm lượng tạp chất hữu cơ: Mục đích nhằm xác định mức độ nhiễm tạp chất (gỗ, than, chất hữu cơ): TCVN 7572-5:2006
-
Độ ẩm tự nhiên của cát: Mục đích nhằm kiểm tra lượng nước có trong cát, ảnh hưởng đến tỷ lệ trộn vữa/bê tông: TCVN 7572-6:2006
- Kết quả thí nghiệm cát là cơ sở để nghiệm thu vật liệu cát và là căn cứ thiết kế thành phần cấp phối bê tông.
3- BÊ TÔNG
- Theo TCVN 3105:2022, TCVN 10303:2014, TCVN 4453:1995
- Mẫu bê tông được lấy từ hỗn hợp bê tông tươi trước khi đổ.
- Sau khi lấy, mẫu phải được bảo dưỡng đúng quy định để đảm bảo kết quả chính xác.
- Đúc mẫu thử hình lập phương kích thước 150x150x150 mm hoặc 100x100x100 mm.
- Số lượng mẫu: Tối thiểu 3 viên cho mỗi cấp phối bê tông.
- Mẫu bê tông phải được lấy đại diện cho mẻ trộn hoặc khối đổ để kiểm tra chất lượng. Mẫu được lấy trong quá trình đổ bê tông tại hiện trường hoặc trạm trộn. Thời gian lấy mẫu không được quá 15 phút kể từ khi bê tông được xả khỏi thiết bị trộn.
- Phải có đầy đủ chữ ký của Chủ đầu tư (CĐT) hoặc Tư vấn giám sát (TVGS), cán bộ kỹ thuật ký xác nhận lên tem mẫu ngay khi mẫu bê tông còn ướt.
Loại kiểm tra |
Số lượng mẫu |
Thời gian thí nghiệm |
Ghi chú |
Kiểm tra cường độ nén |
3 mẫu/lô bê tông |
7 ngày, 28 ngày |
Đúc 3 viên cho mỗi tổ mẫu |
Kiểm tra độ sụt |
1 mẫu/lô |
Khi lấy mẫu |
Dùng côn Abrams |
Kiểm tra độ chảy (bê tông tự lèn) |
1 mẫu/lô |
Khi lấy mẫu |
Đo đường kính chảy |
Kiểm tra độ rỗng, độ hút nước |
3 mẫu/lô |
Sau 28 ngày |
Đối với bê tông chống thấm
|
- Lô bê tông: Thông thường, cứ 100 - 150 m³ bê tông hoặc 1 ca thi công thì phải lấy 1 tổ mẫu để kiểm tra.
- Nếu bê tông có dấu hiệu bất thường, phải lấy mẫu bổ sung để kiểm tra.
- Kiểm tra độ sụt (TCVN 3106:2022) Mục đích: Xác định độ linh động của bê tông.
Phương pháp: Dùng côn Abrams, đo chiều cao bê tông sau khi tháo khuôn.
Yêu cầu:
- Kiểm tra cường độ nén (TCVN 3118:2022) Mục đích: Xác định khả năng chịu lực của bê tông.
Phương pháp: Ép mẫu trên máy nén thủy lực.
Yêu cầu:
-
Bê tông Mác 200: ≥ 200 kg/cm².
-
Bê tông Mác 250: ≥ 250 kg/cm².
-
Bê tông Mác 300: ≥ 300 kg/cm².
- Kiểm tra độ thấm nước (TCVN 3115:2022) Mục đích: Đánh giá khả năng chống thấm.
Phương pháp: Dùng máy thấm đo áp lực nước xuyên qua mẫu bê tông.
Yêu cầu:
-
Bê tông chống thấm B6: Không thấm ở áp lực 0,6 MPa.
-
Bê tông chống thấm B8: Không thấm ở áp lực 0,8 MPa.
4- GẠCH:
- Áp dụng theo các tiêu chuẩn Việt Nam như TCVN 6355-1:2009, TCVN 1450:2009, TCVN 6477:2016, TCVN 10797:2015
-
Lô ≤ 5000 viên: Lấy 10 viên.
-
Lô 5000 - 10000 viên: Lấy 15 viên.
-
Lô > 10000 viên: Lấy 20 viên.
a- Gạch đất nung (TCVN 1450:2009)
-
Kích thước và sai số (TCVN 6355-1:2009).
-
Độ hút nước (TCVN 6355-2:2009).
-
Độ bền nén (TCVN 6355-3:2009).
-
Độ bền uốn (TCVN 6355-4:2009).
-
Độ kháng sương (TCVN 6355-5:2009).
b- Gạch bê tông, gạch không nung (TCVN 6477:2016, TCVN 10797:2015)
-
Kích thước và sai số.
-
Cường độ nén.
-
Độ hút nước.
-
Độ mài mòn (nếu cần).
Chỉ tiêu |
Gạch đất nung (TCVN 1450:2009) |
Gạch bê tông (TCVN 6477:2016) |
Kích thước và độ sai lệch |
±5 mm |
±3 mm |
Cường độ nén |
≥ 7.5 MPa |
≥ 10 MPa |
Độ hút nước |
≤ 20% |
≤ 10% |
Độ bền uốn |
≥ 1.5 MPa |
≥ 3 MPa |
Kháng sương giá |
Không vỡ sau 15 chu kỳ đông lạnh |
Không vỡ sau 25 chu kỳ đông lạnh |
5- ĐÁ, SỎI XÂY DỰNG
- Áp dụng theo TCVN 7570:2006 - Yêu cầu kỹ thuật về cốt liệu cho bê tông và vữa.
Số lượng mẫu phụ thuộc vào khối lượng lô hàng và mục đích kiểm tra:
- Lô ≤ 100 m³: Lấy ít nhất 50 kg mẫu.
- Lô 100 - 500 m³: Lấy ít nhất 100 kg mẫu.
- Lô > 500 m³: Lấy ít nhất 200 kg mẫu.
Lưu ý:
- Khi kiểm tra cường độ bê tông: Lấy mẫu ≥ 50 kg.
- Khi kiểm tra tính chất vật lý và hóa học: Lấy mẫu ≥ 10 kg.
- Mẫu phải được trộn đều trước khi chia nhỏ để thử nghiệm.
- Tiêu chí kiểm tra chất lượng đá, sỏi xây dựng:
Chỉ tiêu |
Đá dăm, sỏi (TCVN 7570:2006) |
Cỡ hạt danh định |
5 - 70 mm (tùy loại) |
Hàm lượng hạt thoi, dẹt |
≤ 35% |
Hàm lượng hạt nhỏ hơn 5 mm |
≤ 10% |
Hàm lượng bụi, sét, tạp chất |
≤ 1% |
Độ mài mòn (Los Angeles) |
≤ 35% |
6- THÉP XÂY DỰNG
Áp dụng theo TCVN 1651-1:2018, TCVN 1651-2:2018 và các tiêu chuẩn liên quan.
- Kiểm tra hình dạng, kích thước và khối lượng:
- Lô ≤ 20 tấn: Lấy 1 thanh bất kỳ.
- Lô > 20 tấn đến 60 tấn: Lấy 2 thanh từ các vị trí khác nhau.
- Lô > 60 tấn: Lấy 3 thanh từ các bó khác nhau.
- Kiểm tra cơ lý (giới hạn chảy, cường độ kéo, độ giãn dài, uốn, va đập, độ cứng,...)
- Lô ≤ 20 tấn: Lấy 1 thanh.
- Lô > 20 tấn đến 60 tấn: Lấy 2 thanh từ các vị trí khác nhau.
- Lô > 60 tấn: Lấy 3 thanh.
Chỉ tiêu |
Yêu cầu kỹ thuật (TCVN 1651-1:2018, TCVN 1651-2:2018) |
Kích thước, dung sai đường kính |
±0,3 mm đến ±0,5 mm |
Khối lượng riêng |
7,85 g/cm³ |
Giới hạn chảy (MPa) |
≥ 225 MPa (CB240-T), ≥ 460 MPa (CB500-V) |
Cường độ kéo (MPa) |
≥ 375 MPa (CB240-T), ≥ 550 MPa (CB500-V) |
Thành phần hóa học (%) |
C ≤ 0.25, Mn ≤ 1.6, P ≤ 0.05, S ≤ 0.05 |
Thử nghiệm uốn |
Không xuất hiện vết nứt khi uốn 180° |
SVG ENGINEERING LÀ ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG - GIÁM ĐỊNH XÂY DỰNG UY TÍN 20 NĂM
Công ty cổ phần Tư vấn thiết kế và Giám định xây dựng Sao Việt (SVG Engineering) là đơn vị uy tín có thương hiệu 20 năm trong lĩnh vực Kiểm định giám định xây dựng, Giám sát công trình, Thiết kế - Quy hoạch có Trụ sở chính tại Tp. Hải Phòng và 3 văn phòng đại diện ở Hà Nội, Tỉnh Thừa Thiên Huế và Tp. Hồ Chí Minh. Thương hiệu SVG Engineering uy tín được nhiều Chủ đầu tư, Quý khách hàng tin tưởng, yên tâm và hài lòng khi giao những dự án giám định từ đơn giản đến phức tạp. Chúng tôi tự tin khẳng định sẽ đưa ra giải pháp xử lý khắc phục sự cố công trình hợp lý và giải quyết các tranh chấp theo pháp luật cho Quý khách hàng.
HÌNH ẢNH SVG ENGINEERING KIỂM TRA VẬT LIỆU XÂY DỰNG










BÁO GIÁ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG - GIÁM ĐỊNH XÂY DỰNG
Hãy liên hệ ngay với SVG Engineering qua số Hotline tư vấn toàn quốc: 0902.593.686 và Email: svg.engineer@gmail.com nếu Quý khách hàng muốn Kiểm định xây dựng - Giám định xây dựng tại Tp. Hải Phòng, Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Huế và các tỉnh thành khác ở Việt Nam.

Tư vấn xây dựng toàn quốc - Mr. Thắng 0902.593.686
LIÊN HỆ:
CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THIẾT KẾ VÀ GIÁM ĐỊNH XÂY DỰNG SAO VIỆT
🏢 Trụ sở Hải Phòng :
Tòa nhà SVG, Đường Bùi Viện, Q. Lê Chân, Tp. Hải Phòng
☎ Tel: (0225) 3.747.819
📞 Hotline: 0902.593.686
📧 Email: svg.engineer@gmail.com & svg.group2005@gmail.com
🌎 Website Tiếng Việt: giamsatcongtrinh.com
🌎 Website Tiếng Anh: en.giamsatcongtrinh.com
🌎 Website Tiếng Trung: cn.giamsatcongtrinh.com
Kênh Youtube: https://www.youtube.com/@svgengineering
🏢 Các văn phòng đại diện:
1, Hà Nội: Số 9, Ngõ 81 Phố Hoàng Cầu, Q. Đống Đa, Thủ đô Hà Nội
2, Huế: Lô M25, Đường 21, Đông Nam Thủy An, P. Thủy Dương, Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế
3, Hồ Chí Minh: 2/1C Đường Cao Thắng, Phường 05, Quận 3, TP.HCM